Nâng cấp Lăng mộ tổ họ Nguyễn Sỹ tại Thòi Lòi, Thanh Lương, Thanh Chương
Sáng nay, ngày 15/5/2023 (tức 26/3 Quý Mão), con cháu dòng họ Nguyễn Sỹ đã làm Lễ động thổ nâng cấp Lăng mộ tổ tại Thòi Lòi, xã Thanh Lương, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An.
ĐỘNG THỔ NÂNG CẤP LĂNG MỘ TỔ HỌ NGUYỄN SỸ TẠI THÒI LÒI
Sáng ngày 15/5/2023 (tức 26/3 Quý Mão), con cháu dòng họ Nguyễn Sỹ đã làm Lễ động thổ nâng cấp Lăng mộ tổ tại Thòi Lòi, xã Thanh Lương, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An.
1) Về Thòi Lòi và quá trình xây dựng, nâng cấp lăng mộ tổ:
Thòi Lòi gồm một vài đồi núi thấp, có địa thế đẹp, bao bọc xung quanh là ruộng nước, cách nhà thờ họ Nguyễn Sỹ khoảng 1,5 km. Thòi Lòi có thế tọa sơn, hướng thủy, tựa vào dãy núi trăm hòn, nhìn ra dòng sông lam xanh biếc. Đất không dùng để canh tác nhưng cũng đủ độ phì nhiêu để cây lâu năm xanh tốt. Đất Thòi Lòi không cao quá, nằm xa đường lớn vài trăm mét đủ để ông bà an nghỉ yên bình nhưng tạo thuận lợi cho con cháu dễ đi lại thăm viếng.
Trước đây, Thòi Lòi chủ yếu chỉ ông bà Can Cụ chọn làm nơi an nghỉ, Sau đó, lần lượt là ông bà Quan Thị Giảng, ông bà Nguyên, ông bà Cử Lạng, Cụ Ấm, ông bà Hàn Giản… đã về an nghỉ với ông bà. Đến những năm 70 của thế kỷ 20, họ đại tôn Nguyễn Sỹ đã quy tập các ngôi mộ tổ tiên nằm rải rác từ Cồn Lim, Núi Cốc, Đồng Dăm, Nhà Ngui… về tại đây, sắp xếp theo thế thứ tạo nên nghĩa trang của cả đại tôn họ Nguyễn Sỹ.
Hình ảnh con cháu họ Nguyễn Sỹ thắp hương tại Nghĩa trang
Đến năm 1997, 1998 Nhà nước tặng 2 bằng công nhận di tích lịch sử văn hóa nhà thờ Đại Tôn, nhà thờ Can Cụ thì xã chính thức cấp một vùng đất đẹp để họ ta xây dựng kỳ đài hình tháp bút, xây bờ tường tạo nên một khu nghĩa trang tôn nghiêm bề thế. Từ đó đến nay, chi họ Can Cụ cùng các chi họ khác của họ Nguyễn Sỹ đã trùng tu tôn tạo nhiều đợt làm cho khu vực Thòi Lòi trở nên khang trang bề thế làm nơi an nghỉ quây quần của tổ tiên ông bà nhiều thế hệ.
Các đợt chính của con cháu tu sửa nâng cấp là:
- Năm 1976-1977 quy tập các ngôi mộ nhiều nơi để tạo thành nghĩa trang của họ.
- Năm 1997- 1998 con cháu tập trung xây kỳ đài, bờ kè, nâng cấp các lăng mộ từ đời thứ nhất đến đời thứ sáu.
- Năm 2003, một đợt đại tu quy mô lớn xây dựng tu sửa tượng đài, kè đá, cột quyết, cổng, đặt bia và nâng cấp khu vực lăng mộ chi Can Cụ, ông Cử Lạng...
- Xây dựng khu lăng mộ ông bà Nguyễn Sỹ Sách, ông Nguyễn Sỹ Diệu..., ốp đá một số ngôi mộ...
- Năm 2006 tiếp tục hoàn thiện nâng cấp, xây bờ bao khu mộ ông bà Nguyên, ngôi mộ năm (Là năm con của Can Cụ), đặt các lư hương đá, bia đá ông Diệu.
Như vậy, việc trùng tu, giữ gìn, nâng cấp khu nghĩa trang Thòi Lòi của con cháu họ Nguyễn Sỹ được quan tâm và duy trì trong điều kiện cho phép đảm bảo nơi yên nghỉ của ông cha được sạch sẽ, uy nghiêm và bề thế.
2) Về đợt nâng cấp lăng mộ tổ năm 2023:
Các nội dung chính của đợt nâng cấp lăng mộ tổ năm 2023:
- Xây dựng nhà miếu thắp hương tại Nghĩa trang;
- Nâng cấp phần mộ (ốp đá cao cấp);
- Lát lại nền nghĩa trang bằng đá xẻ;
- Tu sửa, nâng cấp bờ bao khu nghĩa trang.
Một số hình ảnh chi tiết:
2.1) Hình ảnh đồ họa thiết kế:
2.2) Hình ảnh lễ động thổ ngày 15/5/2023:
2.3) Hình ảnh quá trình nâng cấp:
- Ngày 03/6/2023: Thực hiện các công việc như tập kết vật liệu, giải phóng mặt bằng, triển khai khoan giếng để phục vụ xây dựng và quá trình sử dựng về sau.
- Ngày 04/6/2023 - 07/6/2023: Thực hiện các công việc như đào móng, cốt thép móng, đổ bê tông móng....
- Ngày 10/6/2023: Tiếp tục công tác xây dựng
- Ngày 22/6/2023 đến ngày 28/6/2023: Công đoạn làm copha, đổ mái, bảo dưỡng bê tông....
3) Thông báo của Hội đồng gia tộc họ Nguyễn Sỹ về việc thực hiện kế hoạch năm của dòng họ:
4) Về kinh phí đóng góp, ủng hộ việc xây dựng nâng cấp lăng mộ tổ năm 2023:
- Cập nhật danh sách đóng góp, ủng hộ việc xây dựng nâng cấp lăng mộ tổ năm 2023 (đến ngày 03/8/2023):
DANH SÁCH ĐÓNG GÓP, ỦNG HỘ
XÂY DỰNG NÂNG CẤP LĂNG MỘ TỔ HỌ NGUYỄN SỸ
TT
|
HỌ VÀ TÊN
|
CHI HỌ
|
SỐ TIỀN
(đồng)
|
GHI CHÚ
|
1
|
GĐ: Nguyễn Sỹ Thanh
|
Can Lạng
|
32.000.000
|
|
2
|
GĐ: Nguyễn Sỹ Nghĩa
|
Can Tuần
|
10.000.000
|
|
3
|
GĐ: Nguyễn Thị Bảy (Kiều)
|
Can Dùng
|
10.000.000
|
|
4
|
GĐ: Nguyễn Thị Thạnh
|
Can Lạng
|
10.000.000
|
|
5
|
GĐ: Nguyễn Thị Lan
|
Can Lạng
|
3.000.000
|
|
6
|
GĐ: Nguyễn Sỹ Hùng
|
Tộc trưởng
|
20.000.000
|
|
7
|
GĐ: Nguyễn Sỹ Tam
|
Can Tuần
|
1.000.000
|
|
8
|
GĐ: Nguyễn Sỹ Yến
|
Can Chánh
|
3.000.000
|
|
9
|
GĐ: Ng: Sỹ Trường Anh
|
Can Cụ
|
3.000.000
|
|
10
|
GĐ: Nguyễn Sỹ Lan
|
Can Cụ
|
5.000.000
|
|
11
|
GĐ: Nguyễn Sỹ Huyên
|
Can Cụ
|
5.000.000
|
|
12
|
GĐ: Nguyễn Sỹ Nguyên
|
Can Cụ
|
5.000.000
|
|
13
|
GĐ: Nguyễn Sỹ Tam
|
|
660.000
|
|
14
|
GĐ: Nguyễn Sỹ Long
|
Can Lạng
|
3.000.000
|
|
15
|
GĐ: Nguyễn Sỹ Hiền
Nguyễn Duy Tấn
|
Can Khuê
|
|
20 tấn xi măng
|
16
|
GĐ: Nguyễn Sỹ Sơn
|
Can Cụ
|
1.000.000
|
|
17
|
GĐ: Nguyễn Sỹ Cảnh
|
Can Cụ
|
1.000.000
|
|
18
|
GĐ: Nguyễn Sỹ Thành
|
Can Cụ
|
1.000.000
|
|
19
|
GĐ: Nguyễn Sỹ Tám
|
Can Tuần
|
600.000
|
|
20
|
GĐ: Nguyễn Sỹ Dũng
|
Can Tuần
|
600.000
|
|
21
|
GĐ: Nguyễn Sỹ Song
|
Can Tuần
|
600.000
|
|
22
|
GĐ: Nguyễn Sỹ Hào
|
Can Tuần
|
600.000
|
|
23
|
GĐ: Nguyễn Sỹ Tam
|
Can Tuần
|
600.000
|
|
24
|
GĐ: Nguyễn Sỹ Lam
|
Can Khuê
|
600.000
|
|
25
|
GĐ: Nguyễn Sỹ Quý
|
Can Khuê
|
600.000
|
|
26
|
GĐ: Nguyễn Sỹ Tứ
|
Can Lạng
|
600.000
|
|
27
|
GĐ: Nguyễn Sỹ Tuyền
|
Can Lạng
|
900.000
|
|
28
|
GĐ: Nguyễn Sỹ Vinh (TPHCM)
|
Can Khuê
|
1.000.000.000
|
|
29
|
GĐ: Nguyễn Sỹ Xuân
|
Can Lạng
|
100.000.000
|
|
30
|
GĐ: Nguyễn Sỹ Lưu
|
Can Lạng
|
600.000
|
|
31
|
GĐ: Nguyễn Thị Hải Yến
|
Can Cụ
|
30.000.000
|
|
32
|
GĐ: Nguyễn Sỹ Sinh
|
Can Chánh
|
1.000.000
|
|
33
|
Nguyễn Trọng Chu
|
thợ thi công
|
500.000
|
|
34
|
Nguyễn Trọng Chu
|
thợ thi công
|
500.000
|
|
35
|
Nguyễn Thị Trâm Anh
|
Can Cụ
|
2.000.000
|
|
36
|
GĐ Nguyễn Sỹ Vinh
|
Can Cụ
|
1.000.000
|
|
37
|
GĐ Nguyễn Sỹ Thắng
|
Can Chánh
|
5.000.000
|
|
38
|
GĐ Nguyễn Hồng Lam
|
Can Lạng
|
3.000.000
|
|
39
|
GĐ Nguyễn Sỹ Ba
|
Can Lạng
|
600.000
|
|
40
|
GĐ Nguyễn Sỹ Sơn
|
Can Tuần
|
600.000
|
|
41
|
GĐ Nguyễn Sỹ Thảo
|
Can Lạng
|
3.000.000
|
|
42
|
GĐ Nguyễn Sỹ Hòa
|
Can Thùng
|
600.000
|
|
43
|
GĐ Nguyễn Sỹ Cát
|
Can Dùng
|
2.000.000
|
|
44
|
GĐ Nguyễn Sỹ Thanh
|
Can Dùng
|
2.000.000
|
|
45
|
GĐ Nguyễn Sỹ Dũng
|
Can Cụ
|
20.000.000
|
|
46
|
GĐ Hà Xuân Long (con rể bà Thể)
|
|
2.000.000
|
|
47
|
GĐ Nguyễn Thị Oánh
|
Can Cụ
|
5.000.000
|
|
48
|
GĐ Nguyễn Sỹ Sơn
|
Can Lạng
|
5.000.000
|
|
49
|
GĐ Nguyễn Sỹ Hùng
|
Can Lạng
|
600.000
|
|
50
|
GĐ Nguyễn Sỹ Ngọc
|
Can Cụ
|
10.000.000
|
|
51
|
GĐ Nguyễn Sỹ An
|
Can Cụ
|
1.000.000
|
|
52
|
GĐ Nguyễn Sỹ Thắng
|
Can Lạng
|
600.000
|
|
53
|
GĐ Nguyễn Sỹ Bình
|
Can Lạng
|
1.000.000
|
|
54
|
GĐ Nguyễn Sỹ Minh
|
Can Lạng
|
1.000.000
|
|
55
|
GĐ Nguyễn Sỹ Nhật
|
Can Lạng
|
1.000.000
|
|
56
|
GĐ Nguyễn Trí Đồng
|
Con cháu ngoại
|
500.000
|
|
57
|
GĐ Nguyễn Sỹ Hiền
|
Can Lạng
|
3.000.000
|
|
58
|
GĐ Nguyễn Sỹ Đình
|
Can Lạng
|
2.200.000
|
|
59
|
GĐ Bà Hương
|
Con gái
|
500.000
|
|
60
|
GĐ Nguyễn Sỹ Đức
|
Can Thùng
|
1.000.000
|
|
61
|
GĐ Nguyễn Sỹ Hùng
|
Can Tuần
|
600.000
|
|
62
|
GĐ Nguyễn Sỹ Long
|
Can Chánh
|
600.000
|
|
63
|
GĐ Nguyễn Sỹ Việt
|
Can Chánh
|
600.000
|
|
64
|
GĐ Nguyễn Sỹ Nam
|
Can Chánh
|
600.000
|
|
65
|
GĐ Nguyễn Sỹ Phú
|
Can Chánh
|
600.000
|
|
66
|
GĐ Nguyễn Sỹ Mạnh
|
Can Chánh
|
5.000.000
|
|
67
|
GĐ Nguyễn Sỹ Thanh
|
Can Lạng
|
5.000.000
|
|
68
|
GĐ Nguyễn Sỹ Thường
|
Can Nhơn
|
600.000
|
|
69
|
GĐ Nguyễn Sỹ Bình
|
Can Nhơn
|
600.000
|
|
70
|
GĐ Nguyễn Sỹ Ba
|
Can Nhơn
|
600.000
|
|
71
|
GĐ Nguyễn Sỹ Hiếu
|
Can Nhơn
|
600.000
|
|
72
|
GĐ Nguyễn Sỹ Hùng
|
Can Nhơn
|
600.000
|
|
73
|
GĐ Chu Thị Mão
|
Can Nhơn
|
600.000
|
|
74
|
GĐ Nguyễn Sỹ Doãn
|
Can Nhơn
|
600.000
|
|
75
|
GĐ Nguyễn Sỹ Toàn
|
Can Nhơn
|
600.000
|
|
76
|
GĐ Nguyễn Sỹ Hùng
|
Can Nhơn
|
200.000
|
|
77
|
GĐ Nguyễn Sỹ Thành
|
Can Khuê
|
600.000
|
|
78
|
GĐ Nguyễn Sỹ Phong
|
Can Khuê
|
1.000.000
|
|
79
|
GĐ Nguyễn Sỹ Long
|
Can Chánh
|
600.000
|
|
80
|
GĐ Nguyễn Sỹ Việt
|
Can Chánh
|
600.000
|
|
81
|
GĐ: Nguyễn Sỹ Nam
|
Can Chánh
|
600.000
|
|
82
|
GĐ: Nguyễn Sỹ Phú
|
Can Chánh
|
600.000
|
|
83
|
GĐ: Nguyễn Sỹ Bình
|
Can Chánh
|
600.000
|
|
84
|
GĐ Nguyễn Sỹ Sơn
|
Can Chánh
|
600.000
|
|
85
|
GĐ Nguyễn Sỹ Yêng
|
Can Chánh
|
600.000
|
|
86
|
GĐ Nguyễn Sỹ Sinh
|
Can Chánh
|
600.000
|
|
87
|
GĐ Nguyễn Sỹ Hiển
|
Can Chánh
|
600.000
|
|
88
|
GĐ Nguyễn Sỹ Việt
|
Can Chánh
|
600.000
|
|
89
|
GĐ Nguyễn Sỹ Minh
|
Can Chánh
|
600.000
|
|
90
|
GĐ Nguyễn Sỹ Lương
|
Can Tuần
|
600.000
|
|
91
|
GĐ Nguyễn Sỹ Lực
|
Can Tuần
|
600.000
|
|
92
|
GĐ Nguyễn Sỹ Minh
|
Can Tuần
|
600.000
|
|
93
|
GĐ Nguyễn Sỹ Chương
|
Can Tuần
|
600.000
|
|
94
|
GĐ Nguyễn Sỹ Hương
|
Can Tuần
|
600.000
|
|
95
|
GĐ Nguyễn Sỹ Việt
|
Can Tuần
|
600.000
|
|
96
|
GĐ Nguyễn Sỹ Bình
|
Can Sàn
|
1.000.000
|
|
97
|
GĐ Nguyễn Sỹ Đoàn
|
Can Sàn
|
600.000
|
|
98
|
GĐ Nguyễn Sỹ Đồng
|
Can Sàn
|
600.000
|
|
99
|
GĐ Nguyễn Sỹ Mại
|
Can Sàn
|
600.000
|
|
100
|
GĐ Nguyễn Sỹ Văn
|
Can Sàn
|
600.000
|
|
101
|
GĐ: Nguyễn Sỹ Hùng
|
Can Khuê
|
1.000.000
|
|
102
|
GĐ: Nguyễn Thị Hương
|
can lạng
|
1.000.000
|
|
103
|
GĐ: Lê Văn Minh
|
con cháu ngoại
|
2.000.000
|
|
104
|
Nguyễn Hữu Lậm, O Nga
|
Can Lạng
|
3.000.000
|
|
105
|
GĐ: Nguyễn Sỹ Hòa
|
Can Lạng
|
600.000
|
|
106
|
GĐ: Nguyễn Sỹ Đình Cát
|
Can Lạng
|
1.000.000
|
|
107
|
GĐ: Nguyễn Sỹ Minh
|
Can Dùng
|
600.000
|
|
108
|
GĐ: Nguyễn Sỹ Lâm
|
Can Dùng
|
600.000
|
|
109
|
GĐ: Nguyễn Sỹ Nghĩa
|
Can Dùng
|
600.000
|
|
110
|
GĐ: Nguyễn Sỹ Hòa
|
Can Dùng
|
600.000
|
|
|
|
TỔNG
|
1.370.360.000
|
|